Ôn tập Lịch sử 8 - Ngày 24/02/2020

Thứ hai, 24/2/2020, 0:0
Lượt đọc: 17306
Ảnh đại diện

Làm bài trắc nghiệm sử 8

Các em dựa vào bài 26,27 (SGK) để làm bài

Câu 1. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Câu 2. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu làm gì?

A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.

D. Bắt đầu xúc tiến việc lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

Câu 3. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.

C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 4. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phái chủ chiến trong triều đình Huế đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 5. Phe chủ chiến do Tôn Thất Thuyết cầm đầu được lực lượng nào ủng hộ?

A. Nhân dân và các quan lại chủ chiến các địa phương.

B. Các quan lại trong triều đình,

C. Vua Hàm Nghi.

D. Nhân dân cả nước.

Câu 6. Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân pháp đã làm gì?

A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết.

B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến,

C. Giảng hòa với phái chủ chiến.

D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại phái chủ chiến.

Câu 7. Cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra vào thời gian nào?

A. Đêm mùng 5 rạng sáng 6 -7-1885.

B. Đêm mùng 6 rạng sáng 7-7-1886.

C. Đêm mùng 4 rạng sáng 5-7-1885.

D. Đêm mùng 3 rạng sáng 4-7-1885

Câu 8. Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đâu?

A. Tòa Khâm sứ và Hoàng Thành.

B. Đồn Mang Cá và Hoàng Thành,

C. Hoàng Thành.

D. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.

Câu 9. Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra quyết liệt nhưng thất bại?

A. Mặc dù chủ động tấn công nhưng phái chủ chiến chưa chuẩn bị kĩ.

B. Pháp có vũ khí, quân lính mạnh, ưu thế hơn hẳn.

C. Pháp được sự ủng hộ của triều đình Huế.

D. A + B đúng

Câu 10. Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?

A. Ngày 20 tháng 7 năm 1885.

B. Ngày 02 tháng 7 năm 1885.

C. Ngày 13 tháng 7 năm 1885.

D. Ngày 17 tháng 3 năm 1885.

Câu 11. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất thuyết và Nguyễn Văn Tương.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn,

D. Nguyễn Đức Nhuận, Đào Doãn Dịch.

Câu 12. Nội dung cơ bản của Chiếu cần vương là gì?

A. Kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên cứu nước.

B. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

C. Kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.

D. Kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Câu 13. Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX, được gọi là phong trào gì?

A. Phong trào nông dân.

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào Cần vương.

D. Phong trào Duy Tân.

Câu 14. Phong trào cần vương diễn ra sôi nổi nhất ở đâu?

A. Bắc Kì và Nam Kì.

B. Trung Kì và Nam Kì.

C. Nam Kì, Trung Kì và Bắc Kì.

D. Trung Kì và Bắc Kì.

Câu 15. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương là ai?

A. Văn thân sĩ phu yêu nước.

B. Những võ quan triều đình.

C. Nông dân.

D. Địa chủ các địa phương.

Câu 16. Vua Hàm Nghi bị bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 10 năm 1888.

B. Tháng 11 năm 1888.

C. Tháng 12 năm 1888.

D. Tháng 01 năm 1889.

 

Câu 17. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?

A. Ở Tuy-ni-di.

B. Ở An-giê-ri.

C. Ở Mê-hi-cô.

D. Ở Nam Phi.

 

 

Bài 27

Câu 1. Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ năm 1884 đến 1913.

B. Từ năm 1885 đến 1895.

C. Từ năm 1885 đến 1913.

D. Từ năm 1884 đến 1895.

Câu 2. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Các dân tộc sống ở miền núi.

D. Nông dân và công nhân.

Câu 3. Yên Thế thuộc địa phận của tỉnh nào?

A. Bắc Giang.

B. Bắc Ninh.

C. Hưng Yên.

D. Thanh Hóa.

Câu 4. Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế là ai?

A. Đề Nắm.

B. Đề Thám.

C. Đề Thuật

D. Đề Chung.

Câu 5. Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp nào?

A. Văn thân, sĩ phu.

B. Võ quan

C. Nông dân.

D. Địa chủ

Câu 6. Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân mở rộng hoạt động sang vùng nào?

A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.

B. Phủ Lạng Thương,

C. Tiên Lữ (Hưng Yên),

D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.

Câu 7. Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, ai là lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế?

A. Đề Nắm.

B. Đề Thám

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Phan Đình Phùng

Câu 8. Trong giai đoạn từ 1884 - 1892,ai là thủ lĩnh có uy tin nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Đề Thám

B. Đề Nắm

C. Phan Đình Phùng

D. Nguyễn Trung Trực

Câu 9. Giai đoạn 1893-1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?

A. Xây dựng phòng tuyến

B. Tìm cách giải hoà với quân Pháp

C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở

D. Tích luỹ lương thực, xây dựng quân tinh nhuệ

Câu 10. Giai đoạn 1893-1908 khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là?

A. Tìm cách giảng hoà với quân Pháp

B. Lo tích luỹ lương thực

C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.

D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 11. Từ năm 1897 đến năm 1908, tranh thủ thời gian hoà hoãn Đề Thám đã làm gì?

A. Khai khẩn đồn Phồn Xương.

B. Lo tích luỹ lương thực, xây dựng quân đội tinh nhuệ,

C. Xây dựng phòng tuyến quân sự.

D. A + B đúng.

 

Câu 12. Nghĩa quân Yên Thế hòa hoãn với thực dân Pháp trong thời gian nào?

A. Từ năm 1898 đến năm 1908.

B. Từ năm 1889 đến 1898.

C. Từ năm 1890 đến 1913.

D. Từ năm 1909 đến 1913.

Câu 13. Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân, sĩ phu.

B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.

C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Câu 14. Vì sao trong giai đoạn 1893-1908 Đề Thám phải 2 lần giảng hoà với địch?

A. Do tương quan lực lượng quá chênh lệch.

B. Lực lượng của Đề Thám bị tổn thất và suy yếu nhanh chóng,

C. Nghĩa quân chán nản không còn sức để chiến đấu.

D. Cả a và b đều đúng.

Câu 15. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Thể hiện tính dân tộc yêu nước sâu sắc.

B. Là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Phong trào mang tính chất bảo vệ dân tộc.

D. Phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 16. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập.

B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp.

C. Chưa có sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 17. Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn.

B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.

C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.

D. Địa hình rừng núi việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

…………………………………………………………………….

Đáp án Trắc nghiệm Lịch sử 8 bài 24

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

C

D

A

B

B

C

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

D

B

D

A

C

B

C

 

 

Đáp án Trắc nghiệm Lịch sử 8 bài 25

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

A

A

B

C

A

B

D

D

C

Câu

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Đáp án

A

B

C

D

C

D

B

A

B

 

Câu hỏi ôn tập kiểm tra 15 phút

  1. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi tấn công đầu tiên?

Vì:  - Đà Nẵng rộng lớn, đông dân, trù phú, có cửa biển sâu, tàu chiến Pháp dễ dàng hoạt động.

- Âm mưu của Pháp là sau khi được chiếm Đà Nẵng sẽ dùng nơi đây làm bàn đạp tấn công ra Huế, buộc triều đình Huế đầu hàng.

2. Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại như thế nào?

- 1/9/1858, quân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. Quân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã anh dũng chống trả, không cho quân Pháp tiến sâu vào nội địa

- Sau 5 tháng tấn công, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà

3. Hiệp ước Nhâm Tuất có những nội dung cơ bản gì?

5-6-1862, Triều đình Huế kí hiệp ước Nhâm Tuất với những nội dung cơ bản sau:

- Thừa nhận cho Pháp cai quản 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa ) và đảo Côn Lôn.

4. Nhân dân ta đã anh dũng kháng chiến chống Pháp ở Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kì như thế nào?

- Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp với quân triều đình chống giặc.

- Khi Pháp đánh chiến Gia định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-phê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10/12/1861)

- Cuộc khởi nghĩa của Trương Định làm cho địch lao đao, khốn đốn

- Nhân dân nổi dậy khắp nơi, các trung tâm kháng chiến được thành lập (Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Vĩnh Long…) với các lãnh tụ nổi tiếng:Trương Quyền, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực…

- Các nhà nho dùng ngòi bút để chống thực dân Pháp: Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị?

5. Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 (1873) có ý nghĩa như thế nào? Thái độ của triều đình Huế sau khi kí hiệp ước Giáp Tuất như thế nào?

- Chiến thắng Cầu Giấy năm 1873 của quân dân ta làm cho Pháp hoang mang, lo sợ còn quân dân ta thì phấn khởi, càng hăng hái đánh giặc.

- Triều đình Huế đã không tận dụng được ưu thế có được sau chiến thắng Cầu Giấy để phản công địch mà lại thỏa hiệp với Pháp bằng việc kí hiệp ước Giáp Tuất( 15-3-1874) với những điều khoản nặng nề- chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh nam Kì, Pháp rút khỏi Bắc kì.

Dặn dò:

  • Các em tiếp tục làm bài tập trắc nghiệm bài 26,27.
  • So bài làm 24,25 và phần câu hỏi ôn tập kiểm tra 15 phút với đáp án.
  • Lưu ý phần câu hỏi kiểm tra 15 phút các em học kĩ để vào học lại chúng ta sẽ kiểm tra ngay.

 

 

STT

Tên giáo viên

Gmail

1

Lại Thị Oanh

nhunga1718@gmail.com

2

TrầnVăn Bắc

tranbacsuhoc@gmail.com

3

Nguyễn Quang Chiến

nguyenquangchien21@gmail.com

4

Nguyễn Huỳnh Ngọc Tuyền

kimngankimthuy@gmail.com

5

Hồ Thị Lệ Quyên

quyennvl81@gmail.com


Tin cùng chuyên mục

        TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH

Đ/c: Đường số 5 - KDC Ấp 2 - xã An Phú Tây - huyện Bình Chánh - TP HCM

                        ĐT:  028.62754584

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích